119 | GEN 5:13 | Sau khi sinh Ma-ha-la-lê, Kê-nan còn sống thêm 840 năm và sinh con trai con gái. |
154 | GEN 6:16 | Con trổ cửa sổ chung quanh tàu, cách mái 0,46 mét, và con đặt cửa ra vào bên hông tàu. Con cũng đóng sàn ngăn tàu làm ba tầng—tầng dưới, tầng giữa, và tầng trên. |
280 | GEN 11:13 | Sau khi sinh Sê-lách, A-bác-sát còn sống thêm 403 năm và sinh con trai con gái. |
282 | GEN 11:15 | Sau khi sinh Hê-be, Sê-lách còn sống thêm 403 năm và sinh con trai con gái. |
283 | GEN 11:16 | Khi Hê-be được 34 tuổi, ông sinh Bê-léc. |
284 | GEN 11:17 | Sau khi sinh Bê-léc, Hê-be còn sống thêm 430 năm và sinh con trai con gái. |
374 | GEN 15:13 | Chúa Hằng Hữu phán cùng Áp-ram: “Con phải biết chắc chắn, dòng dõi con sẽ kiều ngụ nơi đất khách quê người, phải phục dịch dân bản xứ, và bị áp bức suốt 400 năm. Tuy nhiên, Ta sẽ đoán phạt nước mà dòng dõi con phục dịch. |
587 | GEN 23:15 | “Miếng đất trị giá 400 miếng bạc, nhưng chỗ bà con quen biết có nghĩa gì đâu! Xin ông cứ an táng bà đi.” |
588 | GEN 23:16 | Nghe chủ đất định giá, Áp-ra-ham cân 400 miếng bạc theo cân lượng thị trường và trả cho Ép-rôn trước sự chứng kiến của người Hê-tít. |
679 | GEN 25:20 | Khi được 40 tuổi, Y-sác cưới Rê-bê-ca, con gái của Bê-tu-ên, em của La-ban, người A-ram ở xứ Pha-đan A-ram. |
935 | GEN 32:7 | Gia nhân quay về báo Gia-cốp: “Chúng tôi đã tìm gặp Ê-sau. Ông ấy đang đem một lực lượng 400 người đến đón chủ.” |
944 | GEN 32:16 | 30 lạc đà cái, một đàn lạc đà con, 40 bò cái, 10 bò đực, 20 lừa cái, và 10 lừa đực. |
962 | GEN 33:1 | Ngước mặt lên, Gia-cốp thấy Ê-sau chỉ huy lực lượng 400 người tiến đến. Gia-cốp lập tức chia đàn con cho Lê-a, Ra-chên, và hai nữ tì. |
1449 | GEN 47:28 | Gia-cốp sống mười bảy năm tại Ai Cập, thọ 147 tuổi. |
1857 | EXO 12:40 | Thời gian người Ít-ra-ên ở Ai Cập là 430 năm. |
1858 | EXO 12:41 | Đúng vào ngày cuối của năm thứ 430, toàn thể quân đội của Chúa Hằng Hữu bắt đầu rời Ai Cập. |
2219 | EXO 25:23 | “Hãy đóng một cái bàn bằng gỗ keo, dài 0,92 mét, rộng 0,46 mét, cao 0,69 mét. |
2235 | EXO 25:39 | Dùng 34 ký vàng ròng đủ để làm chân đèn và đồ phụ tùng. |
2249 | EXO 26:13 | Chiều dài dư ra của các tấm màn lông dê sẽ phủ xuống hai bên hông đền, mỗi bên 0,46 mét. |
2252 | EXO 26:16 | Mỗi tấm ván dài 4,6 mét, rộng 0,69 mét, dựng thẳng đứng. |
2274 | EXO 27:1 | “Đóng một cái bàn thờ hình vuông bằng gỗ keo, mỗi bề 2,3 mét, cao 1,4 mét. |
2283 | EXO 27:10 | Hành lang phía nam, dài 46 mét, có hai mươi trụ đồng dựng trên hai mươi lỗ trụ cũng bằng đồng. |
2284 | EXO 27:11 | Hành lang phía bắc cũng được làm như ở phía nam, dài 46 mét, có hai mươi trụ đồng dựng trên hai mươi lỗ trụ cũng bằng đồng |
2291 | EXO 27:18 | Vậy, chiều dài của hành lang là 46 mét, chiều rộng 23 mét, và chiều cao 2,3 mét, bao bọc bằng vải gai mịn. |
2385 | EXO 30:2 | Mặt bàn vuông, mỗi bề 0,46 mét, cao 0,92 mét, có các sừng được gắn liền với bàn thờ. |
2588 | EXO 36:21 | Mỗi tấm ván dài 4,6 mét, rộng 0,69 mét, |
2615 | EXO 37:10 | Bê-sa-lê lại đóng một cái bàn bằng gỗ keo, dài 0,92 mét, rộng 0,46 mét, cao 0,69 mét, |
2629 | EXO 37:24 | Ông dùng hết 34 ký vàng ròng để làm chân đèn và đồ phụ tùng. |
2630 | EXO 37:25 | Ông đóng một bàn thờ xông hương bằng gỗ keo. Bàn thờ hình vuông, mỗi bề 0,46 mét, cao 0,92 mét. Các sừng của bàn thờ được gắn liền với bàn thờ. |
2635 | EXO 38:1 | Bàn thờ dâng tế lễ thiêu cũng được làm bằng gỗ keo, hình vuông, 2,3 mét mỗi bề, cao 1,4 mét. |
2643 | EXO 38:9 | Sau đó, ông làm hành lang. Hành lang phía nam dài 46 mét, bao bọc bằng vải gai mịn. |
2645 | EXO 38:11 | Hành lang phía bắc cũng dài 46 mét, có hai mươi trụ và hai mươi lỗ trụ bằng đồng, các móc, và đai bằng bạc. |
2658 | EXO 38:24 | Tổng số vàng sử dụng trong công cuộc xây cất Đền Tạm là 994 ký, theo tiêu chuẩn cân đo Nơi Thánh. Số vàng này do mọi người hiến dâng. |
2659 | EXO 38:25 | Tổng số bạc là 3.420 ký, theo tiêu chuẩn cân đo Nơi Thánh. |
2661 | EXO 38:27 | Bạc dùng làm các lỗ mộng của khung đền và lỗ mộng các trụ của màn; một trăm lỗ mộng tốn 3.400 ký, mỗi lỗ mộng 34 ký. |
2663 | EXO 38:29 | Tổng số đồng dâng lên là 2.407 ký. |
3416 | LEV 23:13 | Đồng thời, cũng dâng ngũ cốc, gồm 4,4 lít bột mịn pha dầu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, cùng với một lít rượu nho. |
3420 | LEV 23:17 | Lấy 4,4 lít bột mịn pha men, làm hai ổ bánh để dâng đưa qua đưa lại; bánh này sẽ được nướng tại nhà đem tới, làm lễ vật đầu mùa lên Chúa Hằng Hữu. |
3452 | LEV 24:5 | Lấy bột mịn làm mười hai ổ bánh, mỗi ổ dùng 4,4 lít bột. |
3575 | LEV 27:4 | phụ nữ, 342 gam bạc. |
3576 | LEV 27:5 | Thanh thiếu niên từ năm đến hai mươi tuổi, 228 gam bạc; thiếu nữ trong hạn tuổi này, 114 gam bạc. |
3577 | LEV 27:6 | Các em trai từ một tháng cho đến năm tuổi, 57 gam bạc; các em gái trong hạn tuổi này, 34 gam bạc; |
3578 | LEV 27:7 | bậc lão thành nam giới trên sáu mươi tuổi, 171 gam bạc; bậc lão thành nữ giới trên sáu mươi, 114 gam bạc. |
3626 | NUM 1:21 | 46.500 người. |
3630 | NUM 1:25 | có 45.650 người. |
3632 | NUM 1:27 | có 74.600 người. |
3634 | NUM 1:29 | có 54.400 người. |
3636 | NUM 1:31 | có 57.400 người. |
3638 | NUM 1:33 | có 40.500 người. |
3642 | NUM 1:37 | có 35.400 người. |
3646 | NUM 1:41 | có 41.500 người. |
3648 | NUM 1:43 | Nép-ta-li có 53.400 người. |
3663 | NUM 2:4 | Quân số của người được 74.600 người. |
3665 | NUM 2:6 | Quân số của người được 54.400 người. |
3667 | NUM 2:8 | Quân số của người được 57.400 người. |
3668 | NUM 2:9 | Tất cả nhân số trong trại quân Giu-đa, chia từng đội ngũ, được 186.400 người. Họ sẽ đi tiên phong. |
3670 | NUM 2:11 | Quân số của người được 46.500 người. |
3674 | NUM 2:15 | Quân số của người được 45.650 người. |
3675 | NUM 2:16 | Tất cả nhân số trong trại Ru-bên, chia từng đội ngũ, được 151.450 người. Họ sẽ đi thứ nhì. |
3678 | NUM 2:19 | Quân số của người được 40.500 người. |
3682 | NUM 2:23 | Quân số của người được 35.400 người. |
3687 | NUM 2:28 | Quân số của người được 41.500 người. |
3689 | NUM 2:30 | Quân số của người được 53.400 người. |
3865 | NUM 7:14 | Một đĩa vàng nặng 114 gam đựng đầy nhũ hương. |
3871 | NUM 7:20 | Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu. |
3877 | NUM 7:26 | Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu. |
3883 | NUM 7:32 | Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu. |
3889 | NUM 7:38 | Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu. |
3895 | NUM 7:44 | Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu. |
3901 | NUM 7:50 | Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu. |
3907 | NUM 7:56 | Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu. |
3913 | NUM 7:62 | Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu. |
3919 | NUM 7:68 | Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu. |
3925 | NUM 7:74 | Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu. |
3931 | NUM 7:80 | Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu. |
3937 | NUM 7:86 | Mười hai chén vàng đựng dầu hương liệu, mỗi cái cân nặng 114 gam, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh, tổng cộng được 1,4 ký vàng. |
4160 | NUM 15:6 | Nếu sinh tế là một chiên đực, lễ vật ngũ cốc là 4,4 lít bột mịn trộn với 1,3 lít dầu ô-liu, |
4244 | NUM 17:14 | Số người chết vì tai vạ này lên đến 14.700 người, không kể số người chết với Cô-ra hôm trước. |
4481 | NUM 25:9 | Tuy nhiên đã có đến 24.000 người chết vì tai họa này. |
4498 | NUM 26:7 | Đại tộc Ru-bên có 43.730 người. |
4509 | NUM 26:18 | Đó là các gia tộc của đại tộc Gát, có 40.500 người. |
4516 | NUM 26:25 | Đó là các gia tộc của đại tộc Y-sa-ca, có 64.300 người. |
4532 | NUM 26:41 | Đó là các gia tộc của đại tộc Bên-gia-min có 45.600 người. |
4534 | NUM 26:43 | Đại tộc Đan chỉ có một gia tộc Su-cham có 64.400 người. |
4538 | NUM 26:47 | Đó là các gia tộc của đại tộc A-se có 53.400 người. |
4541 | NUM 26:50 | Đó là các gia tộc của đại tộc Nép-ta-li có 45.400 người. |
4588 | NUM 28:9 | “Lễ thiêu dâng ngày Sa-bát gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, và 4,4 lít bột mịn trộn với dầu (lễ vật ngũ cốc) cùng với rượu (lễ quán). |
4591 | NUM 28:12 | Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với chiên đực, |
4599 | NUM 28:20 | Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực, |
4607 | NUM 28:28 | Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bộn mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực, |
4613 | NUM 29:3 | Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với chiên đực, |
4619 | NUM 29:9 | Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với chiên đực, |
4624 | NUM 29:14 | Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi bò tơ đực, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực, |
4851 | NUM 35:4 | Đất này sẽ được nới rộng ra bên ngoài bức tường bao quanh thành 460 mét. |