111 | GEN 5:5 | Vậy, A-đam thọ 930 tuổi. |
114 | GEN 5:8 | Vậy Sết thọ 912 tuổi. |
115 | GEN 5:9 | Khi Ê-nót 90 tuổi, ông sinh Kê-nan. |
117 | GEN 5:11 | Vậy Ê-nót thọ 905 tuổi. |
120 | GEN 5:14 | Vậy Kê-nan thọ 910 tuổi. |
123 | GEN 5:17 | Ma-ha-la-lê thọ 895 tuổi. |
126 | GEN 5:20 | Vậy Gia-rết thọ 962 tuổi. |
133 | GEN 5:27 | Vậy, Mê-tu-sê-la thọ 969 tuổi. |
136 | GEN 5:30 | Sau khi sinh Nô-ê, Lê-méc còn sống thêm 595 năm và sinh con trai con gái. |
180 | GEN 7:20 | Nước phủ các ngọn núi cao nhất; núi chìm sâu trong nước trên 6,9 mét. |
235 | GEN 9:29 | Ông qua đời năm 950 tuổi. |
286 | GEN 11:19 | Sau khi sinh Rê-hu, Bê-léc còn sống thêm 209 năm và sinh con trai con gái. |
291 | GEN 11:24 | Khi Na-cô được 29 tuổi, ông sinh Tha-rê. |
292 | GEN 11:25 | Sau khi sinh Tha-rê, Na-cô còn sống thêm 119 năm và sinh con trai con gái. |
2206 | EXO 25:10 | “Hãy đóng một cái Hòm Giao Ước bằng gỗ keo, dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét, cao 0,69 mét. |
2213 | EXO 25:17 | Hãy làm một nắp chuộc tội bằng vàng ròng dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét. |
2219 | EXO 25:23 | “Hãy đóng một cái bàn bằng gỗ keo, dài 0,92 mét, rộng 0,46 mét, cao 0,69 mét. |
2238 | EXO 26:2 | Mỗi tấm màn dài 12,9 mét, rộng 1,8 mét. |
2252 | EXO 26:16 | Mỗi tấm ván dài 4,6 mét, rộng 0,69 mét, dựng thẳng đứng. |
2287 | EXO 27:14 | Hai bên cửa Đền Tạm có hai bức màn bên phải dài 6,9 mét, |
2288 | EXO 27:15 | mỗi bức rộng 6,9 mét, treo trên ba trụ dựng trên ba lỗ trụ. |
2289 | EXO 27:16 | Cửa vào hành lang có một bức màn dài 9,2 mét bằng vải gai mịn thêu chỉ xanh, tím, và đỏ. Màn được treo trên bốn trụ dựng trên bốn lỗ trụ. |
2385 | EXO 30:2 | Mặt bàn vuông, mỗi bề 0,46 mét, cao 0,92 mét, có các sừng được gắn liền với bàn thờ. |
2406 | EXO 30:23 | “Hãy lựa chọn các một dược thượng hạng, gồm có: 5,7 ký nhựa thơm nguyên chất, 2,9 ký hương quế, 2,9 ký hương thạch xương bồ, |
2576 | EXO 36:9 | Mười bức màn đều bằng nhau, dài 12,9 mét, rộng 1,8 mét. |
2588 | EXO 36:21 | Mỗi tấm ván dài 4,6 mét, rộng 0,69 mét, |
2606 | EXO 37:1 | Bê-sa-lê đóng một cái Hòm bằng gỗ keo dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét, cao 0,69 mét. |
2611 | EXO 37:6 | Bê-sa-lê cũng làm nắp chuộc tội bằng vàng ròng, dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét. |
2615 | EXO 37:10 | Bê-sa-lê lại đóng một cái bàn bằng gỗ keo, dài 0,92 mét, rộng 0,46 mét, cao 0,69 mét, |
2630 | EXO 37:25 | Ông đóng một bàn thờ xông hương bằng gỗ keo. Bàn thờ hình vuông, mỗi bề 0,46 mét, cao 0,92 mét. Các sừng của bàn thờ được gắn liền với bàn thờ. |
2648 | EXO 38:14 | Lối vào hành lang phía đông có hai bức màn. Bức màn bên phải dài 6,9 mét, treo trên ba trụ được dựng trên ba lỗ trụ. |
2649 | EXO 38:15 | Bức màn bên trái cũng dài 6,9 mét, và treo trên ba trụ được dựng trên ba lỗ trụ. |
2652 | EXO 38:18 | Bức màn che cửa hành lang bằng vải gai mịn thêu xanh, tím, và đỏ, dài 9,2 mét, rộng 2,3 mét, tương xứng với màn bao bọc hành lang. |
2658 | EXO 38:24 | Tổng số vàng sử dụng trong công cuộc xây cất Đền Tạm là 994 ký, theo tiêu chuẩn cân đo Nơi Thánh. Số vàng này do mọi người hiến dâng. |
3628 | NUM 1:23 | có 59.300 người. |
3672 | NUM 2:13 | Quân số của người được 59.300 người. |
4718 | NUM 31:52 | Tổng số vàng dâng lên Chúa Hằng Hữu cân nặng 190 kg. |
4852 | NUM 35:5 | Như vậy, hai bên đông tây của thành, đất được nới ra 920 mét, hai bên nam bắc, đất cũng được nới ra 920 mét, và thành ở chính giữa. Họ sẽ được vùng đất ấy để chăn nuôi. |
5899 | JOS 3:4 | Vì anh em chưa đi đường này bao giờ, nên phải theo sự hướng dẫn của họ. Nhưng đừng theo gần quá, phải giữ một khoảng cách chừng 920 mét.” |
6604 | JDG 4:3 | Gia-bin có đến 900 chiến xa bằng sắt. Họ áp bức người Ít-ra-ên suốt hai mươi năm, nên Ít-ra-ên kêu xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp. |
6614 | JDG 4:13 | Si-sê-ra liền huy động quân đội, từ Ha-rô-sết Ha-gô-im đem hết 900 chiến xa bằng sắt đến Sông Ki-sôn. |
6747 | JDG 8:26 | Tổng số vàng nặng tương đương với 19,4 ký, không kể các vòng cổ, đồ trang sức, áo màu tím của các vua Ma-đi-an mặc, cùng đồ đeo nơi cổ lạc đà họ cưỡi. |
8082 | 2SA 2:30 | Giô-áp kiểm kê quân số, thấy phe Đa-vít chỉ thiếu 19 người cộng với A-sa-ên. |
8901 | 1KI 6:2 | Đền Thờ mà Sa-lô-môn xây cất cho Chúa Hằng Hữu dài 27,6 mét, rộng 9,2 mét và cao 13,8 mét. |
8902 | 1KI 6:3 | Phía trước Đền Thờ có một hành lang dài 9,2 mét, bằng bề ngang của Đền Thờ, rộng 4,6 mét. |
8915 | 1KI 6:16 | Sa-lô-môn ngăn phần cuối của đền một khoảng dài 9,2 mét, lót ván bá hương từ nền đến trần. Đó là Nơi Chí Thánh trong Đền Thờ. |
8919 | 1KI 6:20 | Tất cả mặt trong của nơi thánh dài 9,2 mét, rộng 9,2 mét, và cao 9,2 mét đều được bọc bằng vàng ròng. Bàn thờ đóng bằng gỗ bá hương cũng được bọc vàng. |
8968 | 1KI 7:31 | Trên bục có một đoạn tròn nhô lên 0,46 mét, giữa đoạn tròn này khuyết vào, sâu 0,69 mét, được trang trí nhờ hình chạm trên tấm gỗ. Tấm gỗ dùng ở đây là hình vuông, không phải tròn. |
8969 | 1KI 7:32 | Bục được đặt trên bốn bánh xe. Trục bánh xe được đúc dính liền với bục. Bánh xe cao 0,69 mét, |
10625 | 1CH 9:6 | Con cháu Xê-rách, gồm có Giê-u-ên và những người khác, cộng được 690 người từ đại tộc Giu-đa trở về. |
10628 | 1CH 9:9 | Những người ấy đều làm trưởng họ. Có tất cả 956 người từ đại tộc Bên-gia-min trở về. |
11237 | 2CH 3:3 | Đây là kích thước Sa-lô-môn quy định xây Đền Thờ của Đức Chúa Trời. Chiều dài 27,6 mét, chiều rộng 9,2 mét. |
11238 | 2CH 3:4 | Hiên cửa phía trước Đền Thờ dài 9,2 mét tức là bằng chiều rộng của Đền Thờ, và cao 9,2 mét bên trong bọc vàng ròng. |
11242 | 2CH 3:8 | Nơi Chí Thánh dài 9,2 mét, rộng 9,2 mét, được bọc bằng vàng ròng cân nặng 23 tấn vàng. |
11245 | 2CH 3:11 | Tổng cộng các cánh của hai thiên thần dài 9,2 mét. Một cánh của hình thứ nhất dài 2,3 mét và chạm vào vách Đền Thờ. Cánh còn lại cũng dài 2,3 mét và chạm vào một cánh của hình thứ hai. |
11247 | 2CH 3:13 | Cánh thiên thần đều dang ra, dài 9,2 mét. Hai thiên thần đứng thẳng hướng mặt về phòng chính của Đền Thờ. |
11252 | 2CH 4:1 | Sa-lô-môn cũng làm một bàn thờ bằng đồng vuông vức, mỗi bề 9,2 mét, cao 4,6 mét. |
12030 | EZR 1:9 | Các bảo vật gồm có: đĩa vàng lớn 30 cái đĩa bạc lớn 1.000 cái lư hương 29 cái |
12040 | EZR 2:8 | Họ Xát-tu 945 người. |
12048 | EZR 2:16 | Họ A-te (con cháu Ê-xê-chia) 98 người. |
12052 | EZR 2:20 | Họ Ghi-ba 95 người. |
12068 | EZR 2:36 | Các thầy tế lễ gồm có: Họ Giê-đa-gia (thuộc nhà Giê-sua) 973 người. |
12074 | EZR 2:42 | Con cháu những người gác cổng thuộc họ Sa-lum, họ A-te, họ Thanh-môn, họ A-cúp, họ Ha-ti-ta, và họ Sô-bai 139 người. |
12090 | EZR 2:58 | Tính chung những người phục dịch Đền Thờ và con cháu cựu thần Sa-lô-môn là 392 người. |
12446 | NEH 7:21 | Họ A-te (con cháu Ê-xê-chia) 98 người. |
12450 | NEH 7:25 | Họ Ghi-ba 95 người. |
12463 | NEH 7:38 | Công dân Sê-na 3.930 người. |
12464 | NEH 7:39 | Các thầy tế lễ gồm có: họ Giê-đa-gia thuộc nhà Giê-sua 973 người. |
12485 | NEH 7:60 | Tính chung những người phục dịch Đền Thờ và con cháu cựu thần của Sa-lô-môn là 392 người. |
12600 | NEH 11:8 | Sau ông có Gáp-bai, Sa-lai và 928 người khác. |
20368 | JER 52:23 | Bốn phía trụ có 96 trái thạch lựu, và tổng cộng có 100 trái thạch lựu trên mạng lưới chung quanh đỉnh. |
20603 | EZK 4:5 | Ta đã định cho con mang tội lỗi của Ít-ra-ên trong 390 ngày—một ngày bằng một năm tội ác của chúng. |
20607 | EZK 4:9 | Hãy đi và lấy lúa mì, lúa mạch, đậu, đậu lăng, hạt kê, và đại mạch, rồi trộn chung các thứ bột ấy trong bình. Dùng chúng làm bánh mì để con ăn trong suốt 390 ngày mà con sẽ nằm nghiêng. |
21557 | EZK 40:11 | Người đo chiều rộng của lối vào cổng là 5,3 mét và chiều dài là 6,9 mét. |
21746 | EZK 46:22 | Mỗi sân nhỏ này dài 21,2 mét và rộng 15,9 mét, chung quanh là tường bao bọc. |
21806 | EZK 48:35 | Chu vi thành được 9.600 mét. Và từ đó, tên của thành sẽ là ‘Chúa Hằng Hữu Ngự Tại Đó.’ ” |
22161 | DAN 12:11 | Từ khi chấm dứt cuộc tế lễ hằng ngày, và vật ghê tởm được dựng lên để thờ lạy, sẽ có 1.290 ngày. |
23007 | ZEC 5:2 | Thiên sứ hỏi tôi: “Ông thấy gì?” Tôi đáp: “Một cuộn sách đang bay, bề dài sách ấy 9 mét và bề ngang 4,5 mét.” |
26975 | JHN 21:8 | Các môn đệ khác chèo thuyền vào, kéo theo mẻ lưới đầy cá, vì chỉ cách bờ độ 90 mét. |
31015 | REV 14:20 | Bồn ép rượu ở bên ngoài thành, máu từ bồn trào ra, ngập đến hàm thiếc ngựa suốt một khoảng gần 296 nghìn mét. |