112 | GEN 5:6 | Khi Sết 105 tuổi, ông sinh Ê-nót. |
116 | GEN 5:10 | Sau khi sinh Kê-nan, Ê-nót còn sống thêm 815 năm và sinh con trai con gái. |
117 | GEN 5:11 | Vậy Ê-nót thọ 905 tuổi. |
121 | GEN 5:15 | Khi Ma-ha-la-lê 65 tuổi, ông sinh Gia-rết. |
123 | GEN 5:17 | Ma-ha-la-lê thọ 895 tuổi. |
127 | GEN 5:21 | Khi Hê-nóc 65 tuổi, ông sinh Mê-tu-sê-la. |
129 | GEN 5:23 | Hê-nóc sống được 365 năm, |
136 | GEN 5:30 | Sau khi sinh Nô-ê, Lê-méc còn sống thêm 595 năm và sinh con trai con gái. |
138 | GEN 5:32 | Nô-ê được 500 tuổi, ông có ba con trai: Sem, Cham, và Gia-phết. |
184 | GEN 7:24 | Nước ngập mặt đất suốt 150 ngày. |
187 | GEN 8:3 | Sau 150 ngày ngập lụt, nước hạ xuống, và dần dần rút khỏi mặt đất. |
234 | GEN 9:28 | Sau nước lụt, Nô-ê sống thêm 350 năm. |
235 | GEN 9:29 | Ông qua đời năm 950 tuổi. |
278 | GEN 11:11 | Sau khi sinh A-bác-sát, Sem còn sống thêm 500 năm và sinh con trai con gái. |
279 | GEN 11:12 | A-bác-sát được 35 tuổi, sinh Sê-lách. |
299 | GEN 11:32 | Tha-rê thọ 205 tuổi và qua đời tại Ha-ran. |
666 | GEN 25:7 | Áp-ra-ham hưởng thọ 175 tuổi. |
2206 | EXO 25:10 | “Hãy đóng một cái Hòm Giao Ước bằng gỗ keo, dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét, cao 0,69 mét. |
2213 | EXO 25:17 | Hãy làm một nắp chuộc tội bằng vàng ròng dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét. |
2406 | EXO 30:23 | “Hãy lựa chọn các một dược thượng hạng, gồm có: 5,7 ký nhựa thơm nguyên chất, 2,9 ký hương quế, 2,9 ký hương thạch xương bồ, |
2407 | EXO 30:24 | và 5,7 ký quế bì, theo cân Nơi Thánh, cùng với 3,8 lít dầu ô-liu. |
2606 | EXO 37:1 | Bê-sa-lê đóng một cái Hòm bằng gỗ keo dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét, cao 0,69 mét. |
2611 | EXO 37:6 | Bê-sa-lê cũng làm nắp chuộc tội bằng vàng ròng, dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét. |
2660 | EXO 38:26 | Số bạc này thu được trong cuộc kiểm kê dân số, theo nguyên tắc 6 gam bạc mỗi đầu người. Nam công dân từ hai mươi tuổi trở lên gồm có 603.550 người. |
3574 | LEV 27:3 | Đàn ông từ hai mươi đến sáu mươi tuổi, 570 gam bạc, theo cân nơi thánh; |
3577 | LEV 27:6 | Các em trai từ một tháng cho đến năm tuổi, 57 gam bạc; các em gái trong hạn tuổi này, 34 gam bạc; |
3587 | LEV 27:16 | Nếu một người muốn dâng một phần đất của mình lên Chúa Hằng Hữu, sự định giá đất sẽ tùy theo lượng hạt giống người ta có thể gieo trên đất ấy. Một miếng đất gieo hết mười giạ hạt giống lúa mạch, được định giá 570 gam bạc. |
3626 | NUM 1:21 | 46.500 người. |
3628 | NUM 1:23 | có 59.300 người. |
3630 | NUM 1:25 | có 45.650 người. |
3634 | NUM 1:29 | có 54.400 người. |
3636 | NUM 1:31 | có 57.400 người. |
3638 | NUM 1:33 | có 40.500 người. |
3642 | NUM 1:37 | có 35.400 người. |
3646 | NUM 1:41 | có 41.500 người. |
3648 | NUM 1:43 | Nép-ta-li có 53.400 người. |
3651 | NUM 1:46 | Tổng số được 603.550 người. |
3665 | NUM 2:6 | Quân số của người được 54.400 người. |
3667 | NUM 2:8 | Quân số của người được 57.400 người. |
3670 | NUM 2:11 | Quân số của người được 46.500 người. |
3672 | NUM 2:13 | Quân số của người được 59.300 người. |
3674 | NUM 2:15 | Quân số của người được 45.650 người. |
3675 | NUM 2:16 | Tất cả nhân số trong trại Ru-bên, chia từng đội ngũ, được 151.450 người. Họ sẽ đi thứ nhì. |
3678 | NUM 2:19 | Quân số của người được 40.500 người. |
3682 | NUM 2:23 | Quân số của người được 35.400 người. |
3687 | NUM 2:28 | Quân số của người được 41.500 người. |
3689 | NUM 2:30 | Quân số của người được 53.400 người. |
3690 | NUM 2:31 | Tất cả nhân số trong trại quân Đan, chia từng đội ngũ, được 157.600 người. Họ sẽ đi hậu tập.” |
3691 | NUM 2:32 | Đó là những người Ít-ra-ên được kiểm kê theo từng đại tộc. Tổng số quân sĩ trong các trại quân, chia từng đội ngũ, là 603.550. |
3715 | NUM 3:22 | Tổng số người nam từ một tháng trở lên được 7.500 người. |
3743 | NUM 3:50 | Môi-se thu được 15,5 ký bạc (theo tiêu chuẩn cân đo trong nơi thánh) của mỗi con đầu lòng người Ít-ra-ên. |
3780 | NUM 4:36 | có được 2.750 người. |
3792 | NUM 4:48 | cộng được 8.580 người. |
3864 | NUM 7:13 | Lễ vật gồm một đĩa bạc nặng khoảng 1,5 ký, một bát bạc nặng 0,8 ký, cả đĩa và bát đều đựng đầy bột mịn trộn dầu—đó là lễ vật ngũ cốc. |
3870 | NUM 7:19 | Các lễ vật của ông gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay. |
3876 | NUM 7:25 | Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay. |
3882 | NUM 7:31 | Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay. |
3888 | NUM 7:37 | Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay. |
3894 | NUM 7:43 | Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay. |
3900 | NUM 7:49 | Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay. |
3906 | NUM 7:55 | Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay. |
3912 | NUM 7:61 | Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay. |
3918 | NUM 7:67 | Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay. |
3924 | NUM 7:73 | Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay. |
3930 | NUM 7:79 | Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay. |
3936 | NUM 7:85 | Mỗi đĩa bạc nặng 1,5 ký và mỗi bát nặng 0,8 ký. Tổng cộng đĩa và bát được 27,6 ký bạc, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. |
4197 | NUM 16:2 | nổi loạn chống Môi-se. Có đến 250 người lãnh đạo Ít-ra-ên, là thành viên của hội đồng dân chúng, tham dự cuộc nổi loạn này. |
4212 | NUM 16:17 | Mỗi người phải lấy lư hương, bỏ hương vào, đem đến trước mặt Chúa Hằng Hữu, 250 người cầm lư hương, cả ông và A-rôn cũng sẽ cầm lư hương.” |
4230 | NUM 16:35 | Lửa từ Chúa Hằng Hữu lóe ra thiêu cháy 250 người dâng hương. |
4274 | NUM 18:16 | Giá chuộc là 57 gam bạc theo cân nơi thánh, và phải chuộc lúc con trưởng nam hay con đầu lòng lên một tháng. |
4501 | NUM 26:10 | Vì thế, đất đã nứt ra nuốt họ cùng với Cô-ra. Đồng thời, có 250 người bị lửa thiêu chết, để cảnh cáo toàn dân Ít-ra-ên. |
4509 | NUM 26:18 | Đó là các gia tộc của đại tộc Gát, có 40.500 người. |
4513 | NUM 26:22 | Đó là các gia tộc của đại tộc Giu-đa, có 76.500 người. |
4518 | NUM 26:27 | Đó là các gia tộc của đại tộc Sa-bu-luân có 60.500 người. |
4525 | NUM 26:34 | Đó là các gia tộc của đại tộc Ma-na-se có 52.700 người. |
4528 | NUM 26:37 | Tất cả thuộc gia tộc của đại tộc Ép-ra-im có 32.500 người. Đó là đại tộc Ma-na-se vá Ép-ra-im, con cháu của Giô-sép. |
4532 | NUM 26:41 | Đó là các gia tộc của đại tộc Bên-gia-min có 45.600 người. |
4538 | NUM 26:47 | Đó là các gia tộc của đại tộc A-se có 53.400 người. |
4541 | NUM 26:50 | Đó là các gia tộc của đại tộc Nép-ta-li có 45.400 người. |
4698 | NUM 31:32 | Chiến lợi phẩm do các chiến sĩ thu được (không kể đến một số của cải khác) gồm có: 675.000 con chiên và dê, |
4702 | NUM 31:36 | Như thế, phân nửa thuộc phần các chiến sĩ gồm có: 337.500 con chiên và dê, |
4703 | NUM 31:37 | trong đó trích ra nộp cho Chúa Hằng Hữu là 675 con; |
4705 | NUM 31:39 | 30.500 con lừa, trong đó trích ra nộp cho Chúa Hằng Hữu là 61 con; |
4711 | NUM 31:45 | 30.500 con lừa, |
5999 | JOS 7:21 | Con đã sinh lòng tham khi thấy chiếc áo choàng lộng lẫy hàng Ba-by-lôn, 2,3 ký bạc, và một thỏi vàng nặng chừng 570 gam. Con lấy các vật ấy đem giấu dưới đất trong trại, bạc để dưới cùng.” |
6016 | JOS 8:12 | Giô-suê cắt thêm 5.000 quân nữa đi mai phục giữa Bê-tên và phía tây A-hi. |
6731 | JDG 8:10 | Lúc ấy Xê-bách, Xanh-mu-na, và quân lính đang đóng ở Ca-co với 15.000 quân—đó là tàn quân của các dân miền đông, vì có đến 120.000 người có tài cầm gươm đã tử trận. |
6956 | JDG 16:5 | Các lãnh tụ Phi-li-tin tìm nàng và nói: “Hãy dụ Sam-sôn nói ra từ đâu hắn có sức mạnh phi thường ấy và cách gì để chế ngự và đánh bại hắn. Rồi mỗi người chúng tôi sẽ tặng chị 12,5 ký bạc.” |
6984 | JDG 17:2 | Một hôm, người này thưa với mẹ mình: “Con đã nghe mẹ nguyền rủa độc hại người đã lấy 12,5 ký bạc của mẹ, thật ra là con lấy.” Bà nói: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho con.” |
7091 | JDG 20:35 | Chúa Hằng Hữu trừng phạt Bên-gia-min trước mặt người Ít-ra-ên và hôm ấy, quân Ít-ra-ên giết 25.100 quân cầm gươm của Bên-gia-min, họ đều là những quân thiện chiến, có tài dùng gươm. |
7101 | JDG 20:45 | Số còn lại chạy vào hoang mạc về hướng đá Rim-môn, nhưng người Ít-ra-ên đuổi theo và giết được 5.000 người trên con đường cái. Họ đuổi theo tiếp cho đến khi giết thêm 2.000 người nữa ở gần Ghi-đê-ôn. |
7102 | JDG 20:46 | Vậy, trong ngày ấy đại tộc Bên-gia-min có 25.000 người bị giết, họ đều là chiến sĩ dũng cảm, trang bị bằng gươm. |
7625 | 1SA 17:5 | Người đội mũ đồng, mặc áo giáp đồng nặng ngót 57 ký. |
8704 | 2SA 24:9 | Giô-áp dâng bản phúc trình lên vua, theo đó Ít-ra-ên có 800.000 người lính chiến có tài cầm gươm, còn Giu-đa có 500.000. |
8869 | 1KI 5:2 | Mỗi ngày hoàng gia cần số lương thực gồm 150 giạ bột mịn, 300 giạ bột thường, |
8879 | 1KI 5:12 | Vua sáng tác 3.000 châm ngôn và 1.005 bài thơ. |