121 | GEN 5:15 | Khi Ma-ha-la-lê 65 tuổi, ông sinh Gia-rết. |
124 | GEN 5:18 | Khi Gia-rết 162 tuổi, ông sinh Hê-nóc. |
126 | GEN 5:20 | Vậy Gia-rết thọ 962 tuổi. |
127 | GEN 5:21 | Khi Hê-nóc 65 tuổi, ông sinh Mê-tu-sê-la. |
129 | GEN 5:23 | Hê-nóc sống được 365 năm, |
133 | GEN 5:27 | Vậy, Mê-tu-sê-la thọ 969 tuổi. |
154 | GEN 6:16 | Con trổ cửa sổ chung quanh tàu, cách mái 0,46 mét, và con đặt cửa ra vào bên hông tàu. Con cũng đóng sàn ngăn tàu làm ba tầng—tầng dưới, tầng giữa, và tầng trên. |
166 | GEN 7:6 | Nô-ê được 600 tuổi khi nước lụt dâng lên. |
171 | GEN 7:11 | Vào năm Nô-ê được 600 tuổi, ngày thứ mười bảy tháng Hai, mưa từ trời trút xuống như thác lũ, các mạch nước dưới đất đều vỡ tung. |
180 | GEN 7:20 | Nước phủ các ngọn núi cao nhất; núi chìm sâu trong nước trên 6,9 mét. |
197 | GEN 8:13 | Vào ngày đầu tiên của năm mới, mười tháng rưỡi từ khi cơn nước lụt bắt đầu, Nô-ê được 601 tuổi, ông mở cửa tàu nhìn ra và thấy nước đã rút cạn. |
1854 | EXO 12:37 | Vậy người dân Ít-ra-ên ra đi, từ Ram-se hướng đến Su-cốt; tổng số khoảng 600.000, không kể phụ nữ và trẻ con. Tất cả đều đi bộ. |
1897 | EXO 14:7 | Họ huy động 600 chiến xa tốt nhất của Ai Cập, do các tướng chỉ huy điều khiển. |
2206 | EXO 25:10 | “Hãy đóng một cái Hòm Giao Ước bằng gỗ keo, dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét, cao 0,69 mét. |
2213 | EXO 25:17 | Hãy làm một nắp chuộc tội bằng vàng ròng dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét. |
2219 | EXO 25:23 | “Hãy đóng một cái bàn bằng gỗ keo, dài 0,92 mét, rộng 0,46 mét, cao 0,69 mét. |
2249 | EXO 26:13 | Chiều dài dư ra của các tấm màn lông dê sẽ phủ xuống hai bên hông đền, mỗi bên 0,46 mét. |
2252 | EXO 26:16 | Mỗi tấm ván dài 4,6 mét, rộng 0,69 mét, dựng thẳng đứng. |
2283 | EXO 27:10 | Hành lang phía nam, dài 46 mét, có hai mươi trụ đồng dựng trên hai mươi lỗ trụ cũng bằng đồng. |
2284 | EXO 27:11 | Hành lang phía bắc cũng được làm như ở phía nam, dài 46 mét, có hai mươi trụ đồng dựng trên hai mươi lỗ trụ cũng bằng đồng |
2287 | EXO 27:14 | Hai bên cửa Đền Tạm có hai bức màn bên phải dài 6,9 mét, |
2288 | EXO 27:15 | mỗi bức rộng 6,9 mét, treo trên ba trụ dựng trên ba lỗ trụ. |
2291 | EXO 27:18 | Vậy, chiều dài của hành lang là 46 mét, chiều rộng 23 mét, và chiều cao 2,3 mét, bao bọc bằng vải gai mịn. |
2385 | EXO 30:2 | Mặt bàn vuông, mỗi bề 0,46 mét, cao 0,92 mét, có các sừng được gắn liền với bàn thờ. |
2588 | EXO 36:21 | Mỗi tấm ván dài 4,6 mét, rộng 0,69 mét, |
2606 | EXO 37:1 | Bê-sa-lê đóng một cái Hòm bằng gỗ keo dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét, cao 0,69 mét. |
2611 | EXO 37:6 | Bê-sa-lê cũng làm nắp chuộc tội bằng vàng ròng, dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét. |
2615 | EXO 37:10 | Bê-sa-lê lại đóng một cái bàn bằng gỗ keo, dài 0,92 mét, rộng 0,46 mét, cao 0,69 mét, |
2630 | EXO 37:25 | Ông đóng một bàn thờ xông hương bằng gỗ keo. Bàn thờ hình vuông, mỗi bề 0,46 mét, cao 0,92 mét. Các sừng của bàn thờ được gắn liền với bàn thờ. |
2643 | EXO 38:9 | Sau đó, ông làm hành lang. Hành lang phía nam dài 46 mét, bao bọc bằng vải gai mịn. |
2645 | EXO 38:11 | Hành lang phía bắc cũng dài 46 mét, có hai mươi trụ và hai mươi lỗ trụ bằng đồng, các móc, và đai bằng bạc. |
2648 | EXO 38:14 | Lối vào hành lang phía đông có hai bức màn. Bức màn bên phải dài 6,9 mét, treo trên ba trụ được dựng trên ba lỗ trụ. |
2649 | EXO 38:15 | Bức màn bên trái cũng dài 6,9 mét, và treo trên ba trụ được dựng trên ba lỗ trụ. |
2660 | EXO 38:26 | Số bạc này thu được trong cuộc kiểm kê dân số, theo nguyên tắc 6 gam bạc mỗi đầu người. Nam công dân từ hai mươi tuổi trở lên gồm có 603.550 người. |
3122 | LEV 14:10 | Ngày thứ tám, người ấy sẽ đem đến cho thầy tế lễ hai con chiên đực không tì vít, một chiên cái một tuổi không tì vít, 6,6 lít bột mịn pha dầu và một chén dầu ô-liu. |
3626 | NUM 1:21 | 46.500 người. |
3630 | NUM 1:25 | có 45.650 người. |
3632 | NUM 1:27 | có 74.600 người. |
3644 | NUM 1:39 | có 62.700 người. |
3651 | NUM 1:46 | Tổng số được 603.550 người. |
3663 | NUM 2:4 | Quân số của người được 74.600 người. |
3668 | NUM 2:9 | Tất cả nhân số trong trại quân Giu-đa, chia từng đội ngũ, được 186.400 người. Họ sẽ đi tiên phong. |
3670 | NUM 2:11 | Quân số của người được 46.500 người. |
3674 | NUM 2:15 | Quân số của người được 45.650 người. |
3685 | NUM 2:26 | Quân số của người được 62.700 người. |
3690 | NUM 2:31 | Tất cả nhân số trong trại quân Đan, chia từng đội ngũ, được 157.600 người. Họ sẽ đi hậu tập.” |
3691 | NUM 2:32 | Đó là những người Ít-ra-ên được kiểm kê theo từng đại tộc. Tổng số quân sĩ trong các trại quân, chia từng đội ngũ, là 603.550. |
3721 | NUM 3:28 | Tổng số người nam từ một tuổi trở lên được 8.600 người. Dòng họ Kê-hát chịu trách nhiệm chăm sóc nơi thánh. |
3727 | NUM 3:34 | Tổng số người nam từ một tháng trở lên được 6.200 người. |
3784 | NUM 4:40 | cộng được 2.630. |
3936 | NUM 7:85 | Mỗi đĩa bạc nặng 1,5 ký và mỗi bát nặng 0,8 ký. Tổng cộng đĩa và bát được 27,6 ký bạc, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. |
4046 | NUM 11:21 | Môi-se thắc mắc: “Người Ít-ra-ên có đến 600.000 quân, thế mà Ngài sẽ cho họ ăn thịt suốt tháng sao? |
4163 | NUM 15:9 | hãy đem theo con bò đực, một tế lễ chay bằng 6,6 lít bột mì trộn với 2 lít dầu ô-liu, |
4513 | NUM 26:22 | Đó là các gia tộc của đại tộc Giu-đa, có 76.500 người. |
4516 | NUM 26:25 | Đó là các gia tộc của đại tộc Y-sa-ca, có 64.300 người. |
4518 | NUM 26:27 | Đó là các gia tộc của đại tộc Sa-bu-luân có 60.500 người. |
4532 | NUM 26:41 | Đó là các gia tộc của đại tộc Bên-gia-min có 45.600 người. |
4534 | NUM 26:43 | Đại tộc Đan chỉ có một gia tộc Su-cham có 64.400 người. |
4542 | NUM 26:51 | Vậy tổng số những người được kiểm kê trong toàn dân Ít-ra-ên là 601.730 người. |
4591 | NUM 28:12 | Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với chiên đực, |
4599 | NUM 28:20 | Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực, |
4607 | NUM 28:28 | Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bộn mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực, |
4613 | NUM 29:3 | Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với chiên đực, |
4619 | NUM 29:9 | Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với chiên đực, |
4624 | NUM 29:14 | Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi bò tơ đực, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực, |
4698 | NUM 31:32 | Chiến lợi phẩm do các chiến sĩ thu được (không kể đến một số của cải khác) gồm có: 675.000 con chiên và dê, |
4700 | NUM 31:34 | 61.000 con lừa, |
4703 | NUM 31:37 | trong đó trích ra nộp cho Chúa Hằng Hữu là 675 con; |
4704 | NUM 31:38 | 36.000 con bò, trong đó trích ra nộp cho Chúa Hằng Hữu là 72 con; |
4705 | NUM 31:39 | 30.500 con lừa, trong đó trích ra nộp cho Chúa Hằng Hữu là 61 con; |
4706 | NUM 31:40 | 16.000 trinh nữ, trong đó trích ra nộp cho Chúa Hằng Hữu là 32 người |
4710 | NUM 31:44 | 36.000 con bò, |
4712 | NUM 31:46 | và 16.000 trinh nữ. |
4851 | NUM 35:4 | Đất này sẽ được nới rộng ra bên ngoài bức tường bao quanh thành 460 mét. |
6601 | JDG 3:31 | Sau Ê-hút, có Sam-ga, con A-nát, giải cứu người Ít-ra-ên. Ông từng giết 600 người Phi-li-tin với một cây gậy có đầu nhọn dùng để thúc bò. |
7006 | JDG 18:11 | Vậy, 600 người thuộc đại tộc Đan có trang bị khí giới, khởi hành từ Xô-ra và Ê-ta-ôn. |
7011 | JDG 18:16 | Còn 600 người lính thuộc đại tộc Đan đứng bên ngoài cổng. |
7012 | JDG 18:17 | Sau đó, người Lê-vi đi ra, đứng với 600 lính ở ngoài cổng, còn năm thám tử cướp lấy tượng đúc, ê-phót, và tượng thần đem ra. |
7071 | JDG 20:15 | Ngay lập tức, người Bên-gia-min huy động được 26.000 người cầm gươm từ các thành của họ. Riêng tại Ghi-bê-a, số người được chọn để tham gia cuộc chiến là 700. |
7103 | JDG 20:47 | Tuy nhiên, trên đường chạy vào hoang mạc, có 600 quân Bên-gia-min chạy thoát vào khu đá Rim-môn, họ trốn ở đó trong bốn tháng. |
7492 | 1SA 13:5 | Người Phi-li-tin cũng huy động quân lực gồm 3.000 chiến xa, 6.000 kỵ binh, còn quân lính thì đông như cát biển! Đoàn quân này đóng ở Mích-ma, phía đông Bết-a-ven. |
7502 | 1SA 13:15 | Nói xong Sa-mu-ên đứng dậy rời khỏi Ghinh-ganh và đi đến Ghi-bê-a thuộc đất Bên-gia-min. Sau-lơ kiểm lại số quân còn ở với mình, chỉ chừng 600 người! |
7512 | 1SA 14:2 | Lúc ấy, Sau-lơ và 600 quân đang đóng ở ngoại ô thành Ghi-bê-a, dưới cây lựu ở Mi-gơ-rôn. |
7627 | 1SA 17:7 | Mũi giáo của người ấy bằng sắt nặng 6,8 ký, cán giáo lớn bằng trục cuốn chỉ của máy dệt. Đi trước Gô-li-át có một người mang khiên. |
7826 | 1SA 23:13 | Vậy, Đa-vít cùng thuộc hạ chừng 600 người, bỏ Kê-i-la, đi rải ra khắp nơi. Và khi nghe tin Đa-vít bỏ Kê-i-la, Sau-lơ không đi đến đó nữa. |
7935 | 1SA 27:2 | Vậy, Đa-vít cùng 600 thuộc hạ đi đến Gát sống với A-kích, con của Ma-óc, vua Gát. |
7990 | 1SA 30:9 | Vậy Đa-vít dẫn 600 thuộc hạ đuổi theo người A-ma-léc đến suối Bê-sô. |
8083 | 2SA 2:31 | Nhưng phía Áp-ne có đến 360 người bị giết, tất cả là người Bên-gia-min. |
8410 | 2SA 15:18 | vua dừng lại cho mọi người đi trước. Có tất cả 600 người từ đất Gát theo Đa-vít cùng tất cả thị vệ của vua. |
8901 | 1KI 6:2 | Đền Thờ mà Sa-lô-môn xây cất cho Chúa Hằng Hữu dài 27,6 mét, rộng 9,2 mét và cao 13,8 mét. |
8902 | 1KI 6:3 | Phía trước Đền Thờ có một hành lang dài 9,2 mét, bằng bề ngang của Đền Thờ, rộng 4,6 mét. |
8923 | 1KI 6:24 | Chê-ru-bim thứ nhất có hai cánh dang thẳng ra, mỗi cánh dài 2,3 mét. Từ đầu cánh này đến đầu cánh kia của chê-ru-bim dài 4,6 mét. |
8924 | 1KI 6:25 | Vậy, từ đầu cánh này đến đầu cánh kia của chê-ru-bim thứ hai cũng dài 4,6 mét. |
8925 | 1KI 6:26 | Mỗi chê-ru-bim cao 4,6 mét. |
8939 | 1KI 7:2 | Vua cất cung “Rừng Li-ban” dài 46 mét, rộng 23 mét, cao 13,5 mét, có bốn hàng cột bá hương chống đỡ. |